Ví dụ1: Các mẫu tự được thay thế bằng số:
A B C D E F G H … X Y Z .
1 2 3 4 5 6 7 8 … 24 25 26
Như thế ta có nội dung mật mã của chữ: “TIẾN LÊN” là:
20, 9, 5, 5, 14, 19 – 12, 5, 5, 14 = TIEENS – LEEN
Ví dụ2: Các mẫu tự được thay thế bằng chữ:
: A = d
: Q, E, R – A, L, K, G – I, B, B, R, C. GIẢI
- Bảng giải mã:
A B C D E F G H … X Y Z .
d e f g h I j k … a b c.
- Nội dung mật thư:
thu – donj – leeuf = thu dọn lều.
Ví dụ 3: Các mẫu tự được thay thế bằng hình vẽ.
+ Mật thư Morse: Dạng mật thư này là dùng các hình vẽ hoặc các ký hiệu tương xứng mã Morse, có nghĩa là các ký hiệu và hình vẽ sẽ có sự thể hiện dài, ngắn – lớn, nhỏ – nhiều, ít – cao, thấp … Nói chính xác hơn, mã Morse là một dạng mật thư.
* Các dạng thể hiện:
- Dạng chấm – gạch: - / . - . / . - / . . / . - - - ( TRẠI)
- Dạng núi – đồi :
- Dạng trăng khuyết – trăng tròn :
- Dạng hình âm nhạc : ♫ - ♪♫ ♪ - ♪♫ - ♪♪.- Dạng ký hiệu:
Mẫu tự : A – aAa – aA – aa – aAAA Số : I – 1 I 1 – 1 I – 1 1 – 1 I I I
Tiếng còi : te – tích te tích – tích te – tích tích – tích te te te .
2. Hệ thống dời chỗ:
Trong hệ thống này thì nội dung bản tin không dùng ký hiệu, nhưng các mẫu tự của mỗi tiếng hoặc trật tự của các tiếng của bản tin được dịch chuyển hay xáo trộn.
Ví dụ1: Bắt tà vẹt
: Xiết ốc Tà – vẹt đường ray.
: V T U I W E N E G N X S
- Giải mã:
Lấy từng cặp mẫu tự (2 chữ kế nhau là 1 cặp) xếp thành dạng thanh ngang (tà – vẹt) đường ray như sau:
V U W N G X
T I E E N S
- Đọc theo hàng ngang, từ trái sang phải, ta có nội dung bản tin là:
VUWNG TIEENS = VỮNG TIẾN.
Ví dụ2: Đặt đường ray
: Chặt đôi thanh sắt để đặt đường ray.
: V W G T E N U N X I E S
- Giải mã:
Chia đôi mật thư và xếp thành 2 hàng ngang (2 đường ray song song) như sau:
V W G T E N
U N X I E S- Đọc theo cột dọc, từ trái sang phải, ta có nội dung bản tin: VỮNG TIẾN.
Ví dụ3: Mật mã ô vuông: Gió thổi theo hướng Đông Bắc
:
C | U | B | T | F |
H | S | J | H | N |
C | N | O | O | R |
A | A | O | A | Y |
H | C | G | X | Z |
- Giải mã:
Đông Bắc
- Đọc theo chiều mũi tên, ta có nội dung bản tin là: CHÚC BẠN THÀNH CÔNG
- “A R X Y Z” là phần chữ thêm vào cho đủ số ô vuông.
3. Hệ thống ẩn dấu: Mật thư ẩn dấu, là loại mật thư mà các yếu của bản tin tuy vẫn giữ vị trí bình thường và không bị thay thế bằng các ký hiệu, nhưng lại được ngụy trang dưới một hình thức nào đó.
Ví dụ 1: Lấy 1 mẫu tự, bỏ 1 mẫu tự. : Điểm số 1, 2. Thằng một bắt sống, thằng 2 giết chết.
: H N A K N I H I F O Q U U O A E A L N E L Y U H C O S E 1 3 2 N H O.
- Giải mã: Ta chỉ đánh số 1 ,2 cho từng mẫu tự (1 trước – 2 sau) cho đến hết. Ghép các mẫu tự mang số 1 lại với nhau ta được nội dung của bản tin.
- Nội Dung: HANHF QUAAN LUCS 12 GIOWF = HÀNH QUÂN LÚC 12 GIỜ.
Ví dụ 2: Bỏ 1 chữ, lấy 1 chữ. : “Bước ra một bước một dừng
Trông xa nàng đã tỏ chừng nẻo xa” (Kiều)
: CẢ ĐỘI AI NÀO MÀ ĐẾN CHỖ ĐÍCH VỀ TRƯỚC THÌ SẼ CÓ ĐƯỢC MƯỜI MỘT QUẢ NÃI TRÁI CHUỐI BOM.
- Giải mã: Gợi ý của câu thơ muốn chúng ta cũng đánh số 1, 2 (bước, dừng) như ở ví dụ 1. Nhưng ở mật thư này thì ta chỉ ghép các chữ mang số 2 lại với nhau ta được nội dung của bản tin (tức là dừng thì lấy, bước thì bỏ) .
- Nội dung: ĐỘI NÀO ĐẾN ĐÍCH TRƯỚC SẼ ĐƯỢC MỘT NÃI CHUỐI.
Ví dụ 3: Mật thư viết bằng hóa chất không màu.
Chìa khóa là một câu gợi ý chỉ nước hoặc lửa để giải mã. Ví dụ như:
- Tôi lạnh quá (dùng lửa hơ)
- Tôi khát quá (nhúng nước)
- Hãy tắm rửa sạch sẽ để nhận tin vui (nhúng nước)
- Vui ánh lửa trại (dùng lửa hơ)
Một số hóa chất không màu dùng để viết mật thư:
MỰC HÓA CHẤT
|
GIẢI MÃ
|
1) Nước trái cây ( cam, chanh, đào,…) 2) Nước đường 3) Mật ong 4) Giấm 5) Sữa 6) Phèn chua 7) Sáp 8) Nước coca – cola 9) Xa bông 10) Huyết thanh 11) Tinh bột (cơm, cháo, chè, đậu,…) | 1) Hơ lửa 2) Hơ lửa 3) Hơ lửa 4) Hơ lửa 5) Hơ lửa 6) Hơ lửa 7) Hơ lửa 8) Hơ lửa 9) Nhúng nước 10) Nhúng nước 11) Teiturediode (Thuốc sát trùng thông thường) |
A: Người đứng đầu(Vua, anh cả,..), át xì, ây B: Bò, Bi, 13,… C: Cê, cờ, trăng khuyết D: Dê, đê E: e thẹn, 3 ngược, tích F: ép, huyền G: Gờ, ghê, gà H: Hắc, đen, thang, hờ, hát I: cây gậy, ia, ai, số một J: Dù, gi, móc, boy, nặng K: Già, ca, kha, ngã ba số 2 L: En, eo, cái cuốc, lờ M: Em, mờ, | N: Anh, nờ, O: Trăng tròn, bánh xe, cái miệng, trứng P: Phở, phê, chín ngựơc Q: Cu, rùa, quy, ba ba, bà đầm. R: Hỏi, S: Ech, Việt Nam, hai ngược T: Tê, Ngã ba số 1, te U: Mẹ, you, V: Vê, vờ, Hai, W:Oai, kép, anh em song sinh, X: Kéo, ích, Ngã tư Y: Ngã ba số 3 Z: Kẽ ngoại tộc, anh nằm, co |
No comments:
Post a Comment